ANTI-CHLOROBENZENE
Music & Lyrics: Owata-P
Mastering: Dios/Signal-P
Vocal: Kagamine Rin・Len
Illustrations: Agatha
PV: Mie no Hito
苦しくて 悲しくて
Đau đớn làm sao, buồn thảm làm sao,
悔しくて やめたくて
悔しくて やめたくて
Quả thật đáng hối tiếc, ta chỉ muốn dừng lại.
それすらも 許されず
それすらも 許されず
Và dù cho điều ấy nào có được cho phép,
なにもかも 失うだけで
なにもかも 失うだけで
Ta chỉ có thể mất đi nhiều và nhiều hơn thôi.
辛過ぎて 憎過ぎて
辛過ぎて 憎過ぎて
Thật đau đớn làm sao, đáng căm ghét làm sao,
虚しくて
消したくて
Rồi chỉ là vô ích. Ta thực muốn xóa bỏ.
なにもかも 投げ出して
なにもかも 投げ出して
Ta sẽ ném hết đi, từ bỏ đi mọi thứ,
飛び出して 喚き叫ぶよ!
飛び出して 喚き叫ぶよ!
Nhảy ra khỏi nơi này, và rồi gào khóc thật to!
(アンチアンチアンチクロロベンゼン
Anti-Anti-Anti-Chlorobenzene
アンチアンチアンチクロロベンゼン
Anti-Anti-Anti-Chlorobenzene
アンチアンチアンチクロロベンゼン
Anti-Anti-Anti-Chlorobenzene
クロロクロロクロクルッテル
Chloro-Chloro-Chlo-Kurutteru)
Người, thực sự không có chút hiểu biết nào,
夜の街を駆けるよ
夜の街を駆けるよ
Chạy xuyên qua cả thành phố giữa đêm khuya.
ボクはなにも言わずに
ボクはなにも言わずに
Lúc ấy, không hề nói một lời nào,
それをただ見てるだけ
それをただ見てるだけ
Ta chỉ có thể đứng đấy dõi theo.
チープな言葉並べ
チープな言葉並べ
Những từ ngữ rẻ mạt xếp thành hàng,
ゴールは何処にあるの?
ゴールは何処にあるの?
Nhưng rồi, mục đích thật là thế nào đây?
ルールはそこに無くて
ルールはそこに無くて
Luật lệ không tồn tại nơi đó.
脆く朽ち果ててゆく
脆く朽ち果ててゆく
Chúng chỉ đang dần từ từ mục nát đi mà thôi.
ボクはそして語る
ボクはそして語る
Rồi lúc ấy, ta bắt đầu nói rằng,
この世の全てを正すんだと
この世の全てを正すんだと
"Ta sẽ làm cho cả thế giới này trở thành đúng đắn."
ボクは野良猫に騙る
ボクは野良猫に騙る
Và rồi, ta cố dối gạt con mèo hoang rằng,
ボクなら全てを正せるよと
ボクなら全てを正せるよと
"Phải, ta sẽ chỉnh đốn được tất cả."
出来もしない誓い振りかざし
出来もしない誓い振りかざし
Cứ thế, huênh hoang cùng lời hứa bất khả thi ấy,
独りよがりに酔い痴れる
独りよがりに酔い痴れる
Ta dìm chính mình sâu trong sự tự mãn nguyện.
みんな 知ってる 理解してる
みんな 知ってる 理解してる
Tất cả mọi người, họ điều biết, họ đều hiểu,
だからボクは今日も
だからボクは今日も
Vậy nên, hôm nay cũng lại...
Ngươi rồi sẽ mạo hiểm, rồi sẽ vỡ tan nát,
錆ついて 朽ち果てて
錆ついて 朽ち果てて
Rồi sẽ hen gỉ đi, và rồi sẽ mục rữa.
ありもしない 噂さえ
ありもしない 噂さえ
Và cả những lời đồn giả dối đang vây quanh,
流されて 真となるよ
流されて 真となるよ
Chúng sẽ được tẩy sạch, và trở thành sự thật.
嘘でもいい 構わない
嘘でもいい 構わない
Dối trá ư? Tốt thôi. Ta không quan tâm đến.
ボクたちが 正しくて
ボクたちが 正しくて
Bởi lẽ, chúng ta đây, mãi luôn là kẻ đúng.
キミたちの 罪深い
キミたちの 罪深い
Và vì thế, tội lỗi của các ngươi,
背徳を 捻り潰すよ!
背徳を 捻り潰すよ!
Những điều vô luân lý ấy, chúng ta sẽ phá nát!
この歌に意味はあるの?
この歌に意味はあるの?
Bài hát này có ý nghĩa gì chăng?
この詩に意味はないよ
この詩に意味はないよ
Khúc ca này, thực chỉ là vô nghĩa.
この歌に罪はあるの?
この歌に罪はあるの?
Bài hát này, nó tội lỗi lắm chăng?
この詩に罪はないよ
Khúc ca này, thực chẳng mang tội lỗi.
あの歌に意味はあるの?
あの歌に意味はあるの?
Bài hát ấy, nó có nghĩa gì chăng?
あの詩に意味はないよ
あの詩に意味はないよ
Khúc ca ấy, thực chỉ là vô nghĩa.
あの歌に罪はあるの?
あの歌に罪はあるの?
Bài hát ấy, nó tội lỗi lắm chăng?
あの詩の罪は...
あの詩の罪は...
Khúc ca ấy mang tội lỗi, rằng...
ボクはそして気付く
(アンチアンチアンチクロロベンゼン
Anti-Anti-Anti-Chlorobenzene
アンチアンチアンチクロロベンゼン
Anti-Anti-Anti-Chlorobenzene
アンチアンチアンチクロロベンゼン
Anti-Anti-Anti-Chlorobenzene
アンチアンチアンチクロロベンゼン
アンチアンチアンチクロロベンゼン
Anti-Anti-Anti-Chlorobenzene
クロロクロロクロクルッテル
クロロクロロクロクルッテル
Chloro-Chloro-Chlo-Kurutteru)
ボクはそして気付く
Và rồi rốt cuộc, ta cũng phải hiểu rằng,
所詮はなにも生み出さないと
所詮はなにも生み出さないと
Lẽ ra ngay từ đầu, ta đã chẳng nên làm nên gì cả.
キミの生きる価値はなに?
キミの生きる価値はなに?
Cuộc đời ngươi, giá trị nó mang là gì?--
野良猫は水に突き落とした
野良猫は水に突き落とした
--Chỉ là thứ mèo hoang, ta đã dìm nó xuống ao nước.
意味のない言葉に踊らされ
意味のない言葉に踊らされ
Chỉ còn lại chút từ ngữ vô nghĩa và rỗng không,
振り廻され失うんだ
振り廻され失うんだ
Ta cứ nhảy múa vòng quanh, cho đến khi ta đánh mất chúng.
なにが善だ なにが悪だ
なにが善だ なにが悪だ
"Tốt" là gì chứ? "Xấu" là sao chứ?
もうなにもわからない
もうなにもわからない
Giờ ta chẳng còn biết được gì cả.
さぁ一緒に狂いましょう
さぁ一緒に狂いましょう
Nào, hãy cùng nhau phát điên lên!
ボクはなんの為に歌う?
Ta đang hát vì thứ gì vậy?
パラジクロロベンゼン
Paradichlorobenzene
ただ意味も理解せずに歌う
Ta cứ hát mà chẳng hiểu được vì sao.
パラジクロロベンゼン
Paradichlorobenzene
悪を叩く正義振りかざす
Chúng ta phá vỡ đi cái xấu và giương cao công lý.
パラジクロロベンゼン
Paradichlorobenzene
周り止めるボクら気付かない
Ngay cả khi đã thôi lang bạt, chúng ta vẫn không hiểu được
愚かな行為
Việc chúng ta làm, quả thực ngu ngốc...
ありえない 許さない
Ấy là bất khả thi, không thể nào tha thứ,
止まらない この気持ち
止まらない この気持ち
Và chẳng thể ngừng lại, thứ cảm giác này trong ta.
この辛さ この憎さ
この辛さ この憎さ
Những nỗi đau, cùng những nỗi căm ghét,
貫いて 心を討つよ
貫いて 心を討つよ
Tất cả chúng, đâm thẳng vào tim ta.
苦しくて 悲しくて
苦しくて 悲しくて
Thực đau đớn làm sao, thực buồn thảm biết bao,
虚しくて 消したくて
虚しくて 消したくて
Rồi chỉ là vô ích. Ta chỉ muốn xóa bỏ.
それすらも 許されず
それすらも 許されず
Và dù cho điều ấy nào có được cho phép,
諦めは ボクを救うから
諦めは ボクを救うから
Bởi lẽ giờ đây, từ bỏ là cách duy nhất để cứu lấy ta...
嘘でもいい 構わない
嘘でもいい 構わない
Dối trá ư? Tốt thôi. Ta không quan tâm đến.
許しましょう 認めましょう
許しましょう 認めましょう
Hãy cứ tha thứ đi, hãy cứ chấp nhận đi.
笑いさえ 妬みさえ
笑いさえ 妬みさえ
Cả những tiếng cười kia, và ngay sự đố kỵ,
狂おしく 愛せそうだよ
狂おしく 愛せそうだよ
Điên rồ đến mức, ta có thể yêu cả hai thứ ấy.
善でもいい 悪でもいい
善でもいい 悪でもいい
Hãy cứ là "tốt", hãy cứ là "xấu",
*しましょう 眠りましょう
*しましょう 眠りましょう
Hãy kết thúc tất cả, rồi chìm vào giấc ngủ.
もういいよ 疲れたよ
もういいよ 疲れたよ
Không, quá đủ, ta kiệt sức rồi.
ボクたちは 救われますか?
ボクたちは 救われますか?
Rồi chúng ta sẽ được cứu rỗi chăng?
(アンチアンチアンチクロロベンゼン
Anti-Anti-Anti-Chlorobenzene
アンチアンチアンチクロロベンゼン
Anti-Anti-Anti-Chlorobenzene
アンチアンチアンチクロロベンゼン
Anti-Anti-Anti-Chlorobenzene
アンチアンチアンチクロロベンゼン
アンチアンチアンチクロロベンゼン
Anti-Anti-Anti-Chlorobenzene
アンチアンチアンチクロロベンゼン
アンチアンチアンチクロロベンゼン
Anti-Anti-Anti-Chlorobenzene
アンチアンチアンチクロロベンゼン
アンチアンチアンチクロロベンゼン
Anti-Anti-Anti-Chlorobenzene
アンチアンチアンチクロロベンゼン
アンチアンチアンチクロロベンゼン
Anti-Anti-Anti-Chlorobenzene
アンチアンチアンチクロロベンゼン
アンチアンチアンチクロロベンゼン
Anti-Anti-Anti-Chlorobenzene
クロロクロロクロクルッテル
クロロクロロクロクルッテル
Chloro-Chloro-Chlo-Kurutteru
クルッテル...クルッテル...
クルッテル...クルッテル...
Kurutteru... Kurutteru...
狂ってる
Đây chỉ là điên...)
Câu "Đây chỉ là điên" không phải để giỡn chơi. Kurutteru (được hát ở nền, âm vực rất thấp) được ghi toàn bộ bằng Katakana trong lời Kanji gốc, duy chỉ có câu cuối được viết bằng Kanji, dịch ra là như vậy đó.
Lần này để lời Kanji thay vì Romaji và căn ngang căn dọc như vậy là để hợp với bài hát (đừng hỏi vì sao). In đỏ vài chữ vì trong PV mấy chữ ấy được in đỏ, và chỉ có mấy chữ ấy thôi, đảm bảo không sai màu chữ nào.
No comments:
Post a Comment